I. AXIT NITRIT HNO3:
1. Tính chất vật lý:
- Là chất lỏng, không màu.- Ở điều kiện thường, HNO3 bị phân hủy 1 phần thành NO2 tan trong dung dịch axit, làm cho dung dịch có màu vàng.
- HNO3 tan vô hạn trong nước, dung dịch HNO3 đặc thường có nồng độ 68%.
2. Hóa tính:
a. Tính axit: HNO3 có đầy đủ tính chất của một axit mạnh
- Làm quỳ hóa đỏ;- Tác dụng với oxit bazơ, bazơ và muối của axit yếu hơn:
VD:
2HNO3 + CaO ----> Ca(NO3)2 + H2O;
3HNO3 + Fe(OH)3 ----> Fe(NO3)3 + 3H2O;
2HNO3 + MgCO3 ----> Mg(NO3)2 + CO2 + H2O;
b. Tính oxi hóa mạnh:
- Tác dụng với kim loại: HNO3 tác dụng được với hầu hết các kim loại kể cả các kim loại yếu như Cu, Hg, Ag (trừ Au, Pt) và không giải phóng hidro.HNO3đ + KL ----> Muối nitrat + NO2 + H2O;
HNO3 l + KL ----> Muối nitrat + NO + H2O;
HNO3 l + KL mạnh (Al, Mg, Zn,...) ----> Muối nitrat kim loại + sản phẩm khử gồm:
+ N2O;
+ N2;
+ NH3 --+HNO3--> NH4NO3;
VD:8HNO3 + 3Cu ----> 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O;
30HNO3 + 8Al ----> 8Al(NO3)2 + 3N2O + 18H2O;
18HNO3 + 7Zn ----> 7Zn(NO3)2 + 2NO + N2O + 9H2O;
* Al, Fe, Cr thụ động với HNO3 đặc nguội.
* Hỗn hợp 3 thể tích HCl đặc và 1 thể tích HNO3 đặc.
- Gọi là nước vương thủy, cường thủy hay cường toan.- Hỗn hợp axit này hòa tan được cả vàng và platin:
Au + 3HCl + HNO3 ----> AuCl3 + NO + 2H2O;
* Với phi kim:
HNO3 đặc, nóng tác dụng được với nhiều phi kim:4HNO3 đ + C ----> 4NO2 + CO2 + 2H2O;
5HNO3 đ + P ----> 5NO2 + H3PO4 + H2O;
6HNO3 + S ----> 6NO2 + H2SO4 + 2H2O;
* Với hợp chất:
HNO3 đ oxi hóa được nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ, chẳng hạn:10HNO3 đ + Fe3O4 ----> 3Fe(NO3)3 + NO2 + 5H2O;
3. Ứng dụng:
HNO3 dùng sản xuất phân đạm NH4NO3, NaNO3, sản xuất thuốc nổ, thuốc nhuộm,...4. Điều chế:
a. Trong phòng thí nghiệm:
NaNO3 + H2SO4 --t°--> NaHSO4 + HNO3 (chưng cất);b. Trong công nghiệp:
4NH3 + O2 --t°,xt--> 4NO + 6H2O;2NO + O2 ----> NO2;
4NO2 + 2H2O + O2 ----> 4HNO3;
II. MUỐI NITRAT:
1. Tính chất vật lý:
Tất cả muối nitrat đều tan trong H2O và là chất điện li mạnh.2. Hóa tính:
* Muối nitrat của KL trước Mg --t°--> Muối nitrit của kim loại + O2;
VD:2KNO3 --t°--> 2KNO2 + O2;
Ca(NO3)2 --t°--> Ca(NO2)2 + O2;
* Muối Nitrat của kim loại từ Mg - Cu --t°--> Oxit kim loại + NO2 + O2;
VD:Cu(NO3)2 --t°--> 2CuO + 2NO2 + 3O2;
Fe(NO3)2 --t°--> Fe2O3 + 4NO2 + 1/2O2;
* Muối nitrat kim loại sau Cu --t°--> KL + NO2 + O2;
Hg(NO3)2 --t°--> Hg + 2NO2 + 3O2;AgNO3 --t°--> Ag + NO2 + 1/2O2;
3. Nhận biết gốc nitrat NO3-:
Trong môi trường trung hòa NO3- không có tính oxi hóa nhưng trong môi trường axit, NO3- có tính oxi hóa giống HNO3. Nhận biết gốc nitrat bằng Cu trong dung dịch H2SO4 ----> Có khí không màu thoát ra --không khí--> Hóa nâu;3Cu + 2NO3- + 8H+ ----> 3Cu²+ + 2NO + 4H2O;
2NO + O2 ----> 2NO2;
4. Ứng dụng:
- Các muối nitrat chủ yếu làm phân bón hóa học: NH4NO3, NaNO3, KNO3.- KNO3 dùng chế tạo thuốc nổ đen với phần trăm: 75% KNO3; 10%S; 15%C;
Mọi thắc mắc các bạn hãy gửi câu hỏi về Fanpage: Hóa Học Unlimited để được giải đáp sớm nhất có thể.
Chúc bạn thành công !
0 nhận xét:
Post a Comment