Lý thuyết về Hợp chất của Photpho

I. AXIT PHOTPHORIT:

1. Công thức: H3PO4;

2. Tính chất vật lý:

- Là tinh thể trong suốt, t°nc = 42,5°C;
- Rất háo nước, dễ chảy rửa, tan vô hạn trong nước;
- Dung dịch H3PO4 thường dùng là dung dịch đặc sánh, không màu, C% = 85%;

3. Hóa tính:

a. H3PO4 là 1 axit trung bình điện ly 3 nấc:

H3PO4 <----> H2PO4- + H+; Ka1
H2PO4- <----> H+ + HPO4²-; Ka2
HPO4- <----> H+ + PO4³-; Ka3
* Dung dịch H3PO4 gồm: H+; H2PO4-; HPO4²-; PO4-; H3PO4; H2O;

b. Tác dụng với dung dịch kiềm:

NaOH + H3PO4 ----> NaH2PO4 + H2O;
2NaOH + H3PO4 ----> Na2HPO4 + 2H2O;
3NaOH + H3PO4 ----> Na3PO4 + 3H2O;
nNaOH/nH3PO4 ≤ 1 => NaH2PO4;
nNaOH/nH3PO4 ≥ 3 => NaH2PO4 và Na3PO4;
nNaOH/nH3PO4 = 2 => Na2HPO4;
1 < nNaOH/nH3PO4 < 2 => NaH2PO4 và Na2HPO4;
2 < nNaOH/nH3PO4 < 3 => Na2HPO4 và Na3PO4;

c. H3PO4 không có tính oxi hóa mạnh như HNO3.

4. Điều chế:

a. Trong phòng thí nghiệm:

5HNO3 + H3PO4 --t°--> H3PO4 + 5NO2 + H2O;

b. Trong công nghiệp:

- Cho axit H2SO4 đ + Quặng Photphoric hoặc apatit:
Ca3(PO4)2 + H2SO4 ----> 3CaSO4 (kt) + 2H3PO4;
- Phương pháp này H3PO4 sẽ có lẫn tạp chất.
- Điều chế H3PO4 tinh khiết:
Đốt P --+O2--> P2O5 --+H2O--> H3PO4;
4P + 5O2 ----> 2P2O5;
P2O5 + 3H2O ----> 2H3PO4;

4. Ứng dụng:

Dùng điều chế muối photphat, sản xuất phân lân, H3PO4 tinh khiết dùng sản xuất dược phẩm.

II. MUỐI PHOTPHAT:

- Muối đihidrophotphat H2PO4-: NaH2PO4, Ca(H2PO4)2,...
- Muối hidrophotphat HPO4²-: Na2HPO4, CaHPO4,...
- Muối photphat PO4³-: Na3PO4, Ca3(PO4)2,...

1. Tính tan:

- Tất cả muối photphat trung hòa và muối photphat axit của: Na+, K+, NH4+ đều tan.
- Với các kim loại khác chỉ có muối đihidrophotphat tan, còn lại đều không tan hoặc ít tan.

2. Nhận biết:

Tác dụng với AgNO3 tạo kết tủa màu vàng Ag3(PO4) không tan trong nước, tan trong HNO3 loãng.
VD:
Na3PO4 + 3AgNO3 ----> Ag3(PO4) (kt) + 3NaNO3;

Mọi thắc mắc các bạn hãy gửi câu hỏi về Fanpage: Hóa Học Unlimited để được giải đáp sớm nhất có thể.
Chúc bạn thành công !

0 nhận xét:

Post a Comment