Lý thuyết về Photpho

I. VỊ TRÍ - CẤU HÌNH ELECTRON:

- Cấu hình: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3;
- Vị trí:
+ Ô 15;
+ Chu kì 3;
+ Nhóm VA;

II. LÝ TÍNH:

* Photpho có 2 dạng thù hình: Photpho trắng và photpho đỏ;

- Photpho trắng:

+ Là chất rắn trong suốt, màu trắng hay vàng, cấu tạo mạn tinh thể phân tử P4. Photpho trắng mềm, dễ nóng chảy (t° nc = 44,1°C) không tan trong nước, tan trong một số dung môi: C6H6, CS2,...độc tính cao, dễ gây bỏng nặng.
+ Photpho trắng dễ bốc cháy trong không khí ở 40°C nên được bảo quản bằng cách ngâm trong H2O. Ở nhiệt độ thường, photpho trắng phát quang màu lục nhạt trong bóng tối.
+ Ở 250°C, photpho trắng chuyển thành photpho đỏ.

- Photpho đỏ:

+ Là chất bột màu đỏ dễ hút ẩm và chảy rửa, bền trong không khí ở t° thường, không phát quang trong tối, không tan trong nước và dung môi thông thường.
+ Photpho đỏ chỉ bốc cháy ở 250°C.

Photpho trắng --250°C--> Photpho đỏ --t° không có không khí--> Hơi photpho --ngưng tụ--> Photpho trắng.

III. HÓA TÍNH:

1. Tính oxi hóa:

- Tác dụng với kim loại:
2P + 3Ca --t°--> Ca3P2 Canxi photphua;
2P + 3Zn --t°--> Zn3P2 Kẽm photphua;
Zn3P2 + 3HCl ----> 3ZnCl2 + 2PH3 (k) ;
Zn3P2 + H2O ----> Zn(OH)2 + PH3 (k) ;
Bởi tính thủy phân mạnh của Zn3P2 cho khí cực độc Photphin PH3 nên nó được sử dụng làm thuốc diệt chuột rất hiệu quả.

2. Tính khử:

- Tác dụng với Oxi:
+ Thiếu oxi: 4P + 3O2 --t°--> 2P2O3;
+ Dư oxi: 4P + 5O2 --t°--> 2P2O5;
- Tác dụng với Clo:
+ Thiếu Clo: P + 3/2Cl2 --t°--> PCl3;
+ Dư Clo: P + 5/2Cl2 --t°--> PCl5;

IV. ỨNG DỤNG:

Dùng sản xuất H3PO4, diêm quẹt, sản xuất bom, đạn cháy, đạn khói,...

V. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN:

- Tromg tự nhiên, không gặp photpho ở trạng thái tự do.
- Khoáng chất chính của photpho là Photphorit Ca(PO4)2 và apatit 3Ca3(PO4)2.CaF2.

VI. SẢN XUẤT:

Nung hỗn hợp quặng photphorit, cát và cacbon:
Ca3(PO4)2 + 3SiO2 + 5C --t°--> 3CaSiO3 + 2P + 5CO;

Mọi thắc mắc các bạn hãy gửi câu hỏi về Fanpage: Hóa Học Unlimited để được giải đáp sớm nhất có thể.
Chúc bạn thành công !

0 nhận xét:

Post a Comment