Dmitri Ivanovich Mendeleev

Ông được coi là người tạo ra phiên bản đầu tiên của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, một bước ngoặt lớn trong lịch sử nghiên cứu hoá học. Sử dụng bảng tuần hoàn này, ông đã dự đoán các tính chất của các nguyên tố còn chưa được phát hiện...

Marie Skłodowska-Curie

Marie Curie (7 tháng 11 năm 1867 – 4 tháng 7 năm 1934) là một nhà vật lý và hóa học người Ba Lan-Pháp, nổi tiếng về việc nghiên cứu tiên phong về tính phóng xạ. Bà là người đầu tiên vinh dự nhận được hai Giải Nobel trong hai lĩnh vực khác nhau ( vật lý và hóa học )...

John Dalton

John Dalton (6 tháng 9, năm 1766 – 27 tháng 7, năm 1844) là một nhà hóa học, nhà vật lý người Anh. Ông trở nên nổi tiếng vì những đóng góp, lý giải của ông trong thuyết nguyên tử. Lý thuyết về nguyên tử của Dalton là cơ sở để xây dựng các lý thuyết khác về nguyên tử sau này...

---------

Nguồn: http://vforum.vn/diendan/showthread.php?105473-Cau-noi-hay-ve-su-thanh-cong-co-gang-no-luc

---------

Nguồn: http://vforum.vn/diendan/showthread.php?105473-Cau-noi-hay-ve-su-thanh-cong-co-gang-no-luc

Lý thuyết về axit nitric và muối nitrat

I. AXIT NITRIT HNO3:

1. Tính chất vật lý:

- Là chất lỏng, không màu.
- Ở điều kiện thường, HNO3 bị phân hủy 1 phần thành NO2 tan trong dung dịch axit, làm cho dung dịch có màu vàng.
- HNO3 tan vô hạn trong nước, dung dịch HNO3 đặc thường có nồng độ 68%.

2. Hóa tính:

a. Tính axit: HNO3 có đầy đủ tính chất của một axit mạnh

- Làm quỳ hóa đỏ;
- Tác dụng với oxit bazơ, bazơ và muối của axit yếu hơn:
VD:
2HNO3 + CaO ----> Ca(NO3)2 + H2O;
3HNO3 + Fe(OH)3 ----> Fe(NO3)3 + 3H2O;
2HNO3 + MgCO3 ----> Mg(NO3)2 + CO2 + H2O;

b. Tính oxi hóa mạnh:

- Tác dụng với kim loại: HNO3 tác dụng được với hầu hết các kim loại kể cả các kim loại yếu như Cu, Hg, Ag (trừ Au, Pt) và không giải phóng hidro.

HNO3đ + KL ----> Muối nitrat + NO2 + H2O;

HNO3 l + KL ----> Muối nitrat + NO + H2O;

HNO3 l + KL mạnh (Al, Mg, Zn,...) ----> Muối nitrat kim loại + sản phẩm khử gồm:

+ N2O;

+ N2;

+ NH3 --+HNO3--> NH4NO3;

VD:
8HNO3 + 3Cu ----> 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O;
30HNO3 + 8Al ----> 8Al(NO3)2 + 3N2O + 18H2O;
18HNO3 + 7Zn ----> 7Zn(NO3)2 + 2NO + N2O + 9H2O;

* Al, Fe, Cr thụ động với HNO3 đặc nguội.

* Hỗn hợp 3 thể tích HCl đặc và 1 thể tích HNO3 đặc.

- Gọi là nước vương thủy, cường thủy hay cường toan.
- Hỗn hợp axit này hòa tan được cả vàng và platin:
Au + 3HCl + HNO3 ----> AuCl3 + NO + 2H2O;

* Với phi kim:

HNO3 đặc, nóng tác dụng được với nhiều phi kim:
4HNO3 đ + C ----> 4NO2 + CO2 + 2H2O;
5HNO3 đ + P ----> 5NO2 + H3PO4 + H2O;
6HNO3 + S ----> 6NO2 + H2SO4 + 2H2O;

* Với hợp chất:

HNO3 đ oxi hóa được nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ, chẳng hạn:
10HNO3 đ + Fe3O4 ----> 3Fe(NO3)3 + NO2 + 5H2O;

3. Ứng dụng:

HNO3 dùng sản xuất phân đạm NH4NO3, NaNO3, sản xuất thuốc nổ, thuốc nhuộm,...

4. Điều chế:

a. Trong phòng thí nghiệm:

NaNO3 + H2SO4 --t°--> NaHSO4 + HNO3 (chưng cất);

b. Trong công nghiệp:

4NH3 + O2 --t°,xt--> 4NO + 6H2O;
2NO + O2 ----> NO2;
4NO2 + 2H2O + O2 ----> 4HNO3;

II. MUỐI NITRAT:

1. Tính chất vật lý:

Tất cả muối nitrat đều tan trong H2O và là chất điện li mạnh.

2. Hóa tính:

* Muối nitrat của KL trước Mg --t°--> Muối nitrit của kim loại + O2;

VD:
2KNO3 --t°--> 2KNO2 + O2;
Ca(NO3)2 --t°--> Ca(NO2)2 + O2;

* Muối Nitrat của kim loại từ Mg - Cu --t°--> Oxit kim loại + NO2 + O2;

VD:
Cu(NO3)2 --t°--> 2CuO + 2NO2 + 3O2;
Fe(NO3)2 --t°--> Fe2O3 + 4NO2 + 1/2O2;

* Muối nitrat kim loại sau Cu --t°--> KL + NO2 + O2;

Hg(NO3)2 --t°--> Hg + 2NO2 + 3O2;
AgNO3 --t°--> Ag + NO2 + 1/2O2;

3. Nhận biết gốc nitrat NO3-:

Trong môi trường trung hòa NO3- không có tính oxi hóa nhưng trong môi trường axit, NO3- có tính oxi hóa giống HNO3. Nhận biết gốc nitrat bằng Cu trong dung dịch H2SO4 ----> Có khí không màu thoát ra --không khí--> Hóa nâu;
3Cu + 2NO3- + 8H+ ----> 3Cu²+ + 2NO + 4H2O;
2NO + O2 ----> 2NO2;

4. Ứng dụng:

- Các muối nitrat chủ yếu làm phân bón hóa học: NH4NO3, NaNO3, KNO3.
- KNO3 dùng chế tạo thuốc nổ đen với phần trăm: 75% KNO3; 10%S; 15%C;

Mọi thắc mắc các bạn hãy gửi câu hỏi về Fanpage: Hóa Học Unlimited để được giải đáp sớm nhất có thể.
Chúc bạn thành công !

Lý thuyết Axit Cacboxilic cơ bản và mở rộng

I. ĐỊNH NGHĨA - PHÂN LOẠI - DANH PHÁP:

1. Định nghĩa:

Là hợp chất hữu cơ có nhóm cacboxyl -COOH liên kết với nguyên tử cacbon hay hidro.
VD:
HCOOH;
CH3CH2COOH;
HCOO-COOH;

2. Phân loại:

Dựa vào đặc điểm gốc hidrocacbon và số nhóm chức -COOH.

a. Axit no đơn chức, mạch hở:

VD:
HCOOH;
CH3COOH;
C2H5COOH;
C3H7COOH;
CTTQ:

CnH2n+1COOH với n ≥ 0;

Hay CnH2nO2 với n ≥ 1;

b. Axit không no đơn chức, mạch hở:

CH2=CH-COOH:
+ Axit acrylic;
+ Axit propenoic;
CH2=C(CH3)-COOH:
+ Axit metacrylic;
+ Axit 2-metyl propenoic;

c. Axit thơm:

VD: C6H5-COOH: Axit benzoic;

d. Axit đa chức:

VD: tên 1 là tên thay thế, tên 2 là tên thường
HOOC-COOH:
+ Axit etanđioic;
+ Axit oxalic;
HOOC-CH2-COOH:
+ Axit propanđioic;
+ Axit malonic;
HOOC-(CH2)2-COOH:
+ Axit butanđioic;
+ Axit sucinic;
HOOC-(CH2)3-COOH:
+ Axit pentanđioic;
+ Axit glutaric;
HOOC-(CH2)4-COOH:
+ Axit hexanđioic;
+ Axit  ađipic;

3. Danh pháp:

- Tên thay thế:

Axit + tên ankan tương ứng + oic;

- Tên thường:

Axit + tên liên quan đến nguồn gốc;

* Một số axit thông dụng:

HCOOH:

+ Axit metanoic;
+ Axit fomic;

CH3COOH:

+ Axit etanoic;
+ Axit axetic;

CH3CH2COOH:

+ Axit propanoic;
+ Axit propioic;

(CH3)2CH-COOH:

+ Axit 2-metyl propioic;
+ Axit isobutiric;

C4H9COOH:

+ Axit heptanoic;
+ Axit Valeric;

C5H11COOH:

+ Axit hexanoic;
+ Axit caproic;

C6H13COOH:

+ Axit heptanoic;

II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ:

- Các axit đều ở thể lỏng hoặc rắn, t° sôi của axit tăng khi mạch cacbon tăng và cao hơn nhiều so với có M tương đương.
- So sánh nhiệt độ sôi:
+ Hợp chất có nhóm -OH có nhiệt độ sôi cao hơn hợp chất không có nhóm -OH.
VD:
t°sôi của CH3CH2OH > t° sôi của CH3-O-CH3;
+ Các hợp chất cùng dãy đồng đẳng:
Mạch cacbon càng dài thì nhiệt độ sôi càng cao (M càng lớn);
+ Các hợp chất đều có nhóm -OH:
Hợp chất có nhóm hút mạnh làm phân cực H+ tạo liên kết hidro bền vững => t° sôi cao hơn.
VD:
t° sôi CH3-C(OH)=O có nhóm C=O hút e > t° sôi CH3CH2OH;
- HCOOH và CH3COOH tan vô hạn trong nước, các axit cao hơn thì độ tan càng giảm.
- Mỗi axit có vị riêng:
+ axit axetic: Vị giấm;
+ axit oxalic: Vị me;

III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC:

1. Tính axit:

a. Tác dụng kim loại trước hidro ----> muối + H2:

CH3COOH + Na ----> CH3COONa + 1/2H2;
CH3COOH + Al -----> (CH3COO)3Al + 3/2H2;

b. Tác dụng với bazo, oxit bazo ----> muối + H2O:

CH3COOH + NaOH ----> CH3COONa + H2O;
2CH3COOH + CaO ----> (CH3COO)2Ca + H2O;

c. Tác dụng với muối của axit yếu hơn:

2CH3COOH + CaCO3 ----> (CH3COO)2Ca + H2O + CO2;
2CH3COOH + K2S ----> 2CH3COOK + H2S;

2. Phản ứng este hóa: Tham khảo Lý thuyết Este để nắm thêm kiến thức;

VD:
CH3COOH + C2H5OH <--H2SO4đ,t°--> CH3COOC2H5 + H2O;

3. Tính chất riêng của axit:

a. Axit không no: Phản ứng cộng và trùng hợp

VD:
- Phản ứng cộng:
CH2=CH-COOH + Br2 ----> CH2Br-CHBr-COOH axit 2,3-đibrom propanoic;
- Phản ứng trùng hợp:
nCH2=CH-COOH --t°,p,xt--> -(CH2-CHCOOH)-n

b. Axit fomic HCOOH:

- Tráng bạc:
HCOOH + 2AgNO3 + 4NH4 + H2O ----> (NH4)2CO3 + 2NH4NO3 + 2Ag;
- Tác dụng với Cu(OH)2, NaOH, t° tạo kết tủa đỏ gạch:
HCOOH + 2Cu(OH)2 + 2NaOH ----> Na2CO3 + Cu2O + 4H2O;

V. ĐIỀU CHẾ:

* Điều chế axit axetic:

- Phương pháp lên men giấm:
C2H5OH (~10°) + O2 --men giấm--> CH3COOH (2-5%) + H2O;
- Từ andehit axetic:
CH3CHO + 1/2O2 --Mn²+,t°--> CH3COOH;
- Từ butan:
CH3CH2CH2CH3 + 5/2O2 --xt,180°C,50atm--> 2CH3COOH + H2O;
- Từ metanol:
CH3OH + CO --t°,xt--> CH3COOH;

* Phương pháp chung:

- Từ RCHO + 1/2O2 --Mn²+,t°--> RCOOH;

- Từ ankan:

R-CH2-CH2-R' + 5/2O2 --t°,xt--> RCOOH + R'COOH + H2O;

VI. ỨNG DỤNG:

- Axit cacboxilic có nhiều ứng dụng như:
+ Điều chế este làm hương liệu.
+ Điều chế polyme để sản xuất chất dẻo, tơ tổng hợp, sản xuất bột giặc, chất tẩy rửa.

Mọi thắc mắc các bạn hãy gửi câu hỏi về Fanpage: Hóa Học Unlimited để được giải đáp sớm nhất có thể.
Chúc bạn thành công !

Lý thuyết Anđehit - Xeton cơ bản và mở rộng

A. ANĐEHIT:

I. ĐỊNH NGHĨA - PHÂN LOẠI - DANH PHÁP:

1. Định nghĩa:

- Andehit là hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm chức -CH=O (-CHO) liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon hoặc hidro.
VD:
CH3-CH=O: Andehit axetic;
H-CH=O: Andehit fomic;
C6H5-CH=O: Andehit Benzoic;

2. Phân loại:

- Dựa vào gốc hidro cacbon mà nhóm -CHO gắn vào:
--> Andehit no, không no, thơm.
- Dựa vào số nhóm chức -CHO:
+ Andehit đơn chức.
+ Andehit đa chức.
* Xét andehit no đơn chức gồm:
H-CHO, CH3-CHO, C2H5-CHO, C3H7-CHO,...
CTTQ:

CnH2n+1CHO với n ≥ 0;

Hay CnH2nO với n ≥ 1 ;

3. Danh pháp:

- Tên thay thế:

Tên ankan tương ứng + al;

- Tên thông thường:

Andehit + tên axit tương ứng;

* Một số andehit thông dụng:

HCHO:

+ Metanal;
+ Andehit fomic;
+ Fomandehit;

CH3CHO:

+ Etanal;
+ Andehit axetic;
+ axetandehit;

CH3CH2CHO:

+ Propanal;
+ Andehit propionic;
+ Propionandehit;

CH3CH2CH2CHO:

+ Butanal;
+ Andehit butiric;
+ Butirandehit;

(CH2)2CH-CHO:

+ 2-metyl propanal;
+ Andehit isobutiric;
+ isobutirandehit;

CH3(CH2)3CHO:

+ Pentanal;
+ Andehit Valeric;
+ Valerandehit;

II. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO - TÍNH CHẤT VẬT LÝ:

1. Đăc điểm cấu tạo:

Andehit có nhóm -CHO có liên kết đôi:
+ 1 liên kết xích ma bền;
+ 1 liên kết pi không bền;
Trong nhóm chức -CHO có liên kết đôi C=O nên andehit có một số tính chất tương tự như anken.

2. Tính chất vật lý:

- Ở điều kiện thường HCHO và CH3CHO là chất khí dễ tan trong nước, các andehit tiếp theo là chất lỏng hoặc chất rắn, độ tan trong nước giảm khi mạch cacbon tăng.
- Dung dịch HCHO 37%-40% gọi là fomon hay fomalin có tính khử trùng cực mạnh.

III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC:

1. Phản ứng cộng hidro:

VD:
CH3CHO andehit axetic + H2 --Ni,t°--> CH3CH2OH ancol etylic;
PTTQ:

CnH2n+1CHO (chất oxi hóa) + H2 (Chất khử) --Ni,t°--> CnH2n+1CH2OH ancol no đơn chức bậc 1;

2. Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn:

a. Tác dụng với AgNO3/NH3: Phản ứng tráng gương

VD: CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O ----> CH3COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3;
PTTQ:

CnH2n+1CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O ----> CnH2n+1COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3;

* HCHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O ----> HCOONH4 + 2Ag + 2NH4NO3;
HCOONH4 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O ----> NH4O-CO-ONH4 hay (NH4)2CO3 + 2Ag + 2NH4NO3;

=> HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O ----> (NH4)2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3;

b. Tác dụng với Cu(OH)2, NaOH và t°:

CH3CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH --t°--> CH3COONa + Cu2O màu đỏ gạch + 3H2O;
PTTQ:

CnH2n+1CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH --t°--> CnH2n+1COONa + Cu2O + 3H2O;

VD khác:
HCHO + 4Cu(OH)2 + 2NaOH --t°--> Na2CO3 + 2Cu2O + 6H2O;

c. Tác dụng với dung dịch Brom:

VD:
CH3CHO + Br2 + H2O ----> CH3COOH + 2HBr;
--> Làm mất màu dung dịch brom.

3. Cháy:

Andehit no đơn chức CnH2nO + (3n-1)/2 O2 ----> nCO2 + nH2O;

+ nCO2 = nH2O --> andehit no đơn chức CnH2nO.
+ nO2 = (3n-1)/2 nCnH2nO.
n = nCO2/nCnH2nO.

IV. ĐIỀU CHẾ:

1. Phương pháp chung từ ancol bậc 1 tương ứng:

VD: CH3CH2OH + CuO --t°--> CH3CHO + Cu + H2O;
PTTQ:

CnH2n+1CH2OH ancol bậc 1 no đơn chức + CuO --t°--> CnH2n+1CHO andehit no đơn chức + Cu + H2O;

2. Phương pháp riêng:

Từ hidrocacbon:
CH4 + O2 --t°, oxit nito--> HCHO + H2O;
CH2=CH2 + 1/2O2 --t°,xt--> CH3CHO;

V. ỨNG DỤNG:

- HCHO dùng để sản xuất phenol phomandehit (chất dẻo), nhựa ure phomandehit (keo dán).
- Dung dịch fomon: Bảo quản xác động vật, khử trùng.
- CH3CHO dùng để sản xuất CH3COOH dùng làm nguyên liệu.

B. XETON:

I. ĐỊNH NGHĨA:

Là hợp chất hữu cơ -CO- liên kết với 2 nguyên tử cacbon.

* Gọi tên:

+ Tên thường: Tên 2 gốc + Xeton;

+ Tên thay thế: Tên ankan tương ứng - số chỉ vị trí nhóm (-CO-) - on;

VD:
CH3-CO-CH3 Axeton;
+ Tên thường: Đimetyl xeton;
+ Tên thay thế: Propanon;
CH3-CH(CH3)-CO-CH3:
+ Tên thường: Metyl isopropyl xeton;
+ Tên thay thế 3-metyl butan-2-on;
CH3CH2-CO-C6H5:
+ Tên thường: Etyl phenyl xeton;

II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC:

Giống andehit, xeton cho phản ứng cộng hidro --> ancol bậc 2:
CH3-CO-CH3 + H2 --Ni,t°--> CH3-CHOH-CH3 propan-2-ol;
* Xeton không cho phản ứng tráng gương, không cho phản ứng tạo kết tủa đỏ gạch Cu2O.

III. ĐIỀU CHẾ:

1. Phương pháp chung:

Oxi hóa ancol bậc 2 tương ứng:
CH3-CHOH-CH3 + CuO --t°--> CH3-CO-CH3 + H2O + Cu;
CH3-CH2-CHOH-CH3 + CuO --t°--> CH3-CH2-CO-CH3 etyl metyl xeton + H2O + Cu;

2. Phương pháp riêng: Oxi hóa isopropyl benzen (Cumen)

C6H5-CH(CH3)2 + O2 ----> CH3-CO-CH3 + C6H5OH;

III. ỨNG DỤNG:

- Axeton làm dung môi trong công nghiệp mỹ phẩm.
- Xiclohexanon dùng để sản xuất polyme như tơ capron, tơ nilon 6,6,...

Mọi thắc mắc các bạn hãy gửi câu hỏi về Fanpage: Hóa Học Unlimited để được giải đáp sớm nhất có thể.
Chúc bạn thành công !

Lý thuyết về Ancol cơ bản và mở rộng

I. ĐỊNH NGHĨA - PHÂN LOẠI:

1. Định nghĩa:

Rượu là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm hidroxyl -OH liên kết với nguyên tử Cacbon no (liên kết đơn).
VD:
CH3CH2OH;
C6H5-CH2OH;
C6H11-OH;
CH2=CH-CH2OH;

2. Phân loại:

- Dựa vào đặc điểm gốc hidrocacbon:
+ Gốc no: CH3-, CH3-CH2-,...
+ gốc không no: CH2=CH-, CH2=CH-CH2-,...
+ Gốc thơm: C6H5CH2-,...
--> Có ancol no, không no, thơm,...
- Dựa vào số nhóm -OH: có ancol đơn chức và ancol đa chức.
- Dựa vào bậc cacbon: có ancol bậc 1, 2, 3.

* Một số loại ancol tiêu biểu:

a. Ancol no đơn chức mạch hở:

- Mạch hở;
- Gốc hidrocacbon no;
- 1 nhóm -OH;
CTTQ:

CnH2n+1OH với n ≥ 1;

b. Ancol không no, đơn chức, mạch hở:

- Mạch hở;
- Gốc hidrocacbon không no (liên kết đôi, ba);
- Một nhóm -OH;
VD: CH2=CH-CH2-OH,...

c. Ancol thơm đơn chức:

- Có vòng benzen;
- 1 nhóm -OH;
C6H5-CH2-OH;

d. Ancol vòng, no:

- Mạch vòng;
- Liên kết đơn;
- Có nhóm -OH;
VD: C6H11OH;

e. Ancol đa chức:

VD: CH2OH-CH2OH;

II. ĐỒNG PHÂN VÀ DANH PHÁP:

1. Đồng phân:

Do mạch cacbon khác nhau và vị trí nhóm -OH khác nhau;
VD: C3H7OH có 2 đồng phân:
CH2OH-CH2-CH3;
CH3-CHOH-CH3;

2. Danh pháp:

- Tên thường:

Ancol (Rượu) + Tên gốc tương ứng + ic;

- Tên thay thế:
+ Đánh số theo thứ tự ưu tiên:
1. Nhóm chức;
2. Nối đôi, nối ba;
3. Nhánh;
+ Đọc tên theo thứ tự:

Số chỉ vị trí nhánh - tên nhánh - tên mạch chính (ankan) - số chỉ vị trí nhóm -OH - ol;

VD:
C4H9OH có 4 đồng phân:
CH2OH-CH2-CH2-CH3:
+ Ancol butylic;
+ Butanol;
CH2OH-CH(CH3)-CH3:
+ Ancol isobutylic;
+ 2-metyl propan-1-ol;
CH3-CHOH-CH2-CH3:
+ Ancol secbutylic;
+ Butan-2-ol;
CH3-C(CH3)OH-CH3:
+ Ancol tertbutylic;
+ 2-metyl propan-2-ol;
* Đối với ancol đa chức:
Tên mạch hidrocacbon tương ứng của mạch chính - các chỉ số vị trí nhóm -OH - điol (2 nhóm -OH), triol (3 nhóm -OH),...
VD:
CH2OH-CH2OH:
+ Etan điol;
+ Etilen glycol; (Tên đặc biệt)
CH2OH-CHOH-CH3:
+ Propan 1,2-diol;
+ Propilen glycol; (Tên đặc biệt)
CH2OH-CH2OH-CH2OH:
+ Propan triol;
+ Glixerol hay glixerin;
VD khác:
CH2=CH-CH2-OH:
+ Ancol anlylic;
+ propenol;
C6H5-CH2OH:
+ Ancol benzylic;
+ Phenyl metanol;

III. TÍNH CHẤT VẬT LÝ:

- Các ancol ở thể lỏng hoặc rắn ở nhiệt độ thường.
- Khi mạch cacbon tăng thì t° sôi của ancol cũng tăng. Ngược lại độ tan trong nước giảm khi mạch cacbon tăng.
- Các ancol có nhiệt độ sôi cao hơn và dễ tan hơn so với ete tương ứng (R-O-R').
- Do ancol có nhóm -OH tạo được liên kết hidro giữa các phân tử ancol và nước.

IV. HÓA TÍNH:

1. Phản ứng thế hidro ở nhóm -OH:

a. Tác dụng với kim loại kiềm (Na, K,...):

C2H5OH + Na ----> C2H5ONa Natri etylat + 1/2H2;
C3H5(OH)3 + 3Na ----> C3H5(ONa)3 Natri glixerat + 3/2H2;
PTTQ:

CnH2n+1OH Ancol no đơn chức + Na ----> CnH2n+1ONa + 1/2H2;

Tổng quát ancol m chức:

R(OH)m + mNa ----> R(ONa)m + m/2H2;

* Phản ứng đặt biệt:

2C3H8O3 glixerol + Cu(OH)2 ----> (C3H7O3)2Cu Đồng (II) glixerat + 2H2O;
Đồng (II) glixerat tan tromg nước tạo dung dịch xanh thẫm --> Nhận biết chất.

2. Phản ứng thế nhóm -OH:

a. Tác dụng với HX (HBr, HCl,...):

VD:
C2H5OH + HBr --t°--> C2H5Br + H2O;

b. Phản ứng tác nước tạo Ete:

VD: Đun C2H5OH
C2H5OH + HO-C2H5 --H2SO4đ, 140°C--> C2H5-O-C2H5 Đietyl ete + H2O;
VD: Đun hỗn hợp 2 rượu CH3OH và C2H5OH
* 2CH3OH --H2SO4đ, 140°C --> CH3-O-CH3 Đimetyl ete + H2O;
* 2C2H5OH --H2SO4đ, 140°C --> C2H5-O-C2H5 + H2O;
* CH3OH + C2H5OH --H2SO4đ, 140°C --> CH3-O-C2H5 Etyl metyl ete + H2O;
=> Số n ancol cho ra n*(n+1)/2 ete;

3. Phản ứng tách nước tạo anken:

VD:
CH3-CH2-OH --H2SO4đ, 170°C --> CH2=CH2 + H2O;
CH3-CHOH-CH2-CH3 --H2SO4đ, 170°C -->
+ CH3-CH=CH-CH3 But-2-en + H2O; (sản phẩm chính);
+ CH2=CH-CH2-CH3 But-1-en + H2O; (sản phẩm phụ);

* Quy tắc tách Zaixep:

Sản phẩm chính theo hướng nhóm -OH bị tách cùng với H ở cacbon kế cận có bậc cao hơn (còn thấp hơn là sản phẩm phụ);

4. Phản ứng oxi hóa:

a. Oxi hóa không hoàn toàn:

- Ancol bậc 1 RCH2OH --+CuO--> hợp chất Andehit R-CHO;
VD:
CH3-CH2OH + CuO --t°--> CH3-CH=O hơi + H2O hơi + Cu rắn;
- Ancol bậc 2 --+CuO--> hợp chất Xeton (-O-)
VD:
CH3-CHOH-CH3 Propan-2-ol + CuO --t°--> CH3-CO-CH3 Đimetyl Xeton hay Axeton + H2O + Cu;

b. Oxi hóa hoàn toàn (cháy):

C2H5OH + 3O2 ----> 2CO2 + H2O;
PTTQ:

CnH2n+1OH + 3n/2O2 ----> nCO2 + (n+1)H2O;

V. ĐIỀU CHẾ:

1. Phương pháp tổng hợp:

- Hidrat hóa anken tương ứng hay thủy phân:
CH2=CH2 + H2O --d²H2SO4đ--> CH2CH2OH;
CH2=CH-CH3 + H2O --d²H2SO4đ-->
+ CH3-CHOH-CH3: Propan-2-ol (sản phẩm chính);
+ CH2OH-CH2-CH3: Propan-1-ol (sản phẩm phụ);

CH3CH2Cl + NaOH --t°--> CH3-CH2-OH + NaCl;

* Glixerol được điều chế theo sơ đồ:

CH2=CH-CH3 propilen --+Cl2 450-500°C --> CH2=CH-CH2Cl anlyl clorua --+CO2+H2O--> CH2Cl-CH2OH-CH2Cl 1,3-điclo propan-2-ol --+NaOH,t°--> CH2OH-CHOH-CH2OH: Glixerol

2. Phương pháp sinh hóa:

(C6H10O5)n Tinh bột + nH2O --Axit--> nC6H12O6 Glucozơ;
nC6H12O6 --Men rượu--> 2C2H5OH + 2CO2;

VI. ỨNG DỤNG:

- Dùng trong thức uống có cồn.
- Dùng trong y tế.

Mọi thắc mắc các bạn hãy gửi câu hỏi về Fanpage: Hóa Học Unlimited để được giải đáp sớm nhất có thể.
Chúc bạn thành công !

Bài tập về hợp chất của Fe nâng cao

Bài tập tự luận dành cho bồi dưỡng HSG:

1. Để xác định thành phần sắt (III) oxit trong quặng hematit, người ta tiến hành thí nghiệm sau: Cho luồng khí CO qua ống đựng 10g quặng Fe đốt nóng đỏ. Sau khi kết thúc phản ứng lấy chất rắn còn lại trong ống sứ đem hòa tan bằng dung dịch H2SO4 loãng thì thu được 2.24 lít H2 (đkc).
a. Tìm phần trăm sắt oxit trong quặng.
b. Cần dùng bao nhiêu tấn quặng nói trên để sản xuất 1 tấn gang chứa 4% C (Các tạp chất khác không đáng kể).

Đáp án:

a. 80%.
b. 1.71 tấn.

2. Hòa tan 10 gam hỗn hợp Fe và Fe2O3 bằng 1 lượng HCl vừa đủ thu được 1.12 lít H2 và dung dịch A
a. Tính % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.
b. Cho dung dịch A tác dụng với NaOH dư. Lấy kết tủa thu được đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tìm m ?

Đáp án:

a. 28% Fe và 72% Fe2O3.
b. m = 11.2 gam.

3. Hòa tan hoàn toàn 6.4 gam một hỗn hợp Fe và oxit sắt FexOy vào dung dịch HCl dư, thu được 2.24 lít H2 (đkc). Nếu đun hỗn hợp trên khử bằng H2 thì thu được 0.2 gam H2O.
a. Tính phần trăm hỗn hợp ban đầu.
b. Xác định FexOy.

Đáp án:

a. 87.5 % Fe và 12.5 % FexOy.
b. FeO.

3. Hòa tan 27.5 gam muối FeSO4.nH2O vào nước đựng 500 gam dung dịch A 3.04 %.
a. Xác định công thức muối.
b. Lấy 1/2 dung dịch A cho tác dụng với HNO3 và H2SO4 thì thu được khí NO bay ra. Tính thể tích NO bay ra.
c. 1/2 dung dịch A còn lại cho tác dụng với dung dịch NaOH dư được kết tủa, đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi. Tính khối lượng chất rắn cuối cùng thu được.

Đáp án:

a. FeSO4.7H2O.
b. 0.3733 lít.
c. 4 gam.

4. Cho sản phẩm tạo thành khi nung hỗn hợp 5.6 gam bột Fe & 1.6 gam bột S vào 500 ml dung dịch HCl thì thu được một hỗn hợp khí bay ra và một dung dịch A (HS 100%).
a. Tính thành phần % thể tích hỗn hợp khí tạo thành.
b. Để trung hòa axit HCl còn dư trong dung dịch A phải dùng 125 ml dung dịch NaOH 0.1M. Tìm Cm của HCl.

Đáp án:

a. %H2 = %H2S = 50%.
b. 0.425M.

5. Nhúng thanh sắt có khối lượng 50 gam vào 500ml dung dịch CuSO4. Sau một thời gian khối lượng thanh sắt tăng 4%. Xác định lượng Cu thoát ra và nồng độ phân tử gam của dung dịch muối sắt
(II) sunfat tạo thành.

Đáp án:

- 16 gam Cu thoát ra.
- Cm(FeSO4) = 0.5M.

6. Cho một dung dịch có hòa tan 16.8 gam NaOH tác dụng với dung dịch có hòa tan 8 gam Fe2(SO4)3, sau đó lại đem vào dung dịch hỗn hợp trên 13.68 gam Al2(SO4)3. Từ các phản ứng này người ta thu được kết tủa và dung dịch A. Lọc & nung kết tủa thu được chất rắn B. Dung dịch A được pha loãng thành 500 ml.
a. Định tính & định lượng chất rắn B.
b. Xác định nồng độ mol của mỗi chất trong dung dịch A.

Đáp án:

a. mAl2O3 = 1.02 gam & mFe2O3 = 3.2 gam.
b. Cm(Na2SO4) = 0.36M & Cm(NaAlO2) = 0.12M.

7. Hòa tan 15 gam tinh thể sắt (II) sunfat ngậm nước FeSO4.7H2O vào nước, thêm dần vào đó một dung dịch NaOH cho đến dư rồi đun nóng trong không khí, lọc kết tủa tạo thành, rửa sạch sấy khô rồi nung ở nhiệt độ cao, sản phẩm thu được cân nặng 4 gam.
a. Tính nồng độ tinh khiết của muối sắt (II) sunfat.
b. Tính thể tích dung dịch KMnO4 15.8 g/l cần dùng để phản ứng vừa hết với dung dịch chứa 3 gam sắt (II) sunfat ngậm nước trong H2SO4 loãng.

Đáp án:

a. 92.7%.
b. 20 ml dung dịch KMnO4.

8.Dung dịch A chứa FeSO4 trong môi trường H2SO4 loãng, để lâu ngày bị oxi của không khí oxi hóa một phần thành Fe2(SO4)3. Xác định số gam FeSO4 đã bị oxi hóa, biết rằng:
- Khi cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A đun trong không khí cho phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc kết tủa rửa sạch, nung nóng cho đến khi khối lượng không đổi được 1.2 gam.
- Mặt khác nếu cho dung dịch A tác dụng với bột Mg thì cần 0.66 gam Mg và cho 0.224 lít khí thoát ra đkc.

Đáp án:

mFeSO4 bị oxi hóa = 0.76 gam.

9. Một bình kín dung tích 0.6 lít chứa đầy không khí ở nhiệt độ 19.5°C, 1 atm. Cho vào bình 4.48 gam hỗn hợp FeCO3 và CaCO3 nung ở nhiệt đô thích hợp, phản ứng hoàn toàn, sau đó hạ nhiệt độ bình xuống nhiệt độ ban đầu. Tính áp suất trong bình sau phản ứng và thành phần số mol của hỗn hợp rắn thu được. Biết rằng không khí chứa 4 phần Nito, 1 phần Oxi và số mol FeCO3 gấp 3 lần số mol CaCO3, coi thể tích của các chất rắn không đáng kể.

Đáp án:

- Áp suất của bình sau phản ứng P = 2.4 atm.
- Thành phần số mol của hỗn hợp chất rắn thu được: 0.01 mol Fe2O3; 0.01 mol FeO; 0.01 mol CaO.

10. Hòa tan Fe3O4 trong H2SO4 loãng thu được dung dịch A. Cho A tác dụng với NaOH, lọc kết tủa làm khô, nung kết tủa trong không khí ở nhiệt độ cao, chia chất rắn thu được làm 3 phần:
Phần 1: Tác dung với dung dịch HCl.
Phần 2: Trộn với bột Mg rồi đốt ở nhiệt độ cao.
Phần 3: Trộn với bột C rồi nung ở nhiệt độ cao.
a. Có phản ứng gì xảy ra khi cho dung dịch NaOH tác dụng với sản phẩm thu được của 3 phần đó.
b. Khi điều chế dung dịch A, nếu thay thế H2SO4 loãng bằng HNO3 loãng thì phản ứng xãy ra có khác không ?

Đáp án:

a. Sản phẩm phần 1: FeCl3 + 3NaOH ----> Fe(OH)3 + 3NaCl.
Sản phẩm phần 2: Không có phản ứng.
Sản phẩm phần 3: Nóng chảy.
b. Khác vì NO3- oxi hóa: 3Fe3O4 + 28HNO3 ----> 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O.

11. Một hỗn hợp A ở dạng bột gồm FeO, Fe2O3 với số mol của Fe2O3 gấp 2 lần FeO. Khử hỗn hợp A bằng khí CO thu được hỗn hợp B gồm FeO, Fe2O3 và Fe. Hòa tan hỗn hợp B vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được dung dịch C và 5.6 lít H2 ở đkc. Chia dung dịch C làm 2 phần bằng nhau:
P1: Làm mất màu 0.8 lít dung dịch KMnO4 0.05M trong H2SO4 loãng.
P2: Thêm NaOH dư vào, lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 20 gam chất rắn D.
a. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A, B.
b. Nếu ban đầu dùng 0.6 mol CO, tính thành phần hỗn hợp khí thu được sau phản ứng khử.

Đáp án:

a. mFe2O3 = 8 gam; mFeO = 10.8 gam; mFe = 14 gam.
b. nCO2 = 0.4 mol; nCO dư = 0.2 mol.

12. Hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3 dạng bột cho vào bình kín thể tích không đổi chứa 0.2 mol H2 dư. Đốt nóng bình đến phản ứng hoàn toàn thì được 5.6 gam chất rắn. Sau khi ngưng tụ nước và đưa về nhiệt độ ban đầu thì áp suất bình giảm 50% so với áp suất trước phản ứng. Trường hợp nếu không đốt nóng bình mà nhỏ từ từ HCl 10M vào đến khi hỗn hợp vừa tan hết thì áp suất tăng 10% ở cùng nhiệt độ.
a. Tính số gam mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính thể tích V dung dịch HCl 10M tối thiểu phải dùng.
Cho biết chất lỏng chiếm thể tích không đáng kể.

Đáp án:

a. mFeO = 2.88 gam ; mFe2O3 = 3.2 gam.
b. V = 0.024 l = 24 ml.

13. Để phân tích hỗn hợp gồm bột Fe và sắt oxit, người ta làm các thí nghiệm sau:
- Lấy 14.4 gam hỗn hợp hòa toan trong dung dịch HCl 2M thu được 2.24 lít khí ở 273°C, 1 atm.
- Cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa, làm khô và nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 16 gam chất rắn. Tính:
a. Thành phần khối lượng hỗn hợp đầu.
b. Công thức của sắt oxit.
c. Thể tích V dung dịch HCl tối thiểu cần cho thí nghiệm.

Đáp án:

a. mFe = 2.8 gam; mFexOy = 11.6 gam.
b. Fe3O4.
c. V = 250 ml.

14. Một hỗn hợp gồm CuO, Al và oxit sắt có khối lượng 5.5 gam (giả sử chúng không tác dụng với nhau). Hỗn hợp bị khử hoàn toàn bởi CO thu được 1.008 lít CO2 (đkc). Sau đó thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào hỗn hợp rắn còn lại sau phản ứng cho đến khi không còn khí sinh ra cần 340 ml và còn lại một chất rắn không tan nặng 0.96 gam.
a. Viết phương trình phản ứng.
b. Công thức của sắt oxit.

Đáp án:

a. HS tự viết.
b. Fe2O3.

15. Đốt một quặng gồm 2 nguyên tố được 1 kim loại (hóa trị III) chứa 70% kim loại cùng 1 oxit ở thể khí chứa 50% nguyên tố hóa trị IV. Oxit này tác dụng với 117,6 gam kali đicromat trong dung dịch đã axit hóa bởi H2SO4. Để khử kim loại ra khỏi oxit này cần dùng 16.2 gam nhôm.
a. Xác định lượng quặng ban đầu
b. Tên quặng ?

Đáp án:

a. 72 gam.
b. FeS2, quặng pirit.

Bài tập về tách chất:

1. Biểu diễn chuỗi phản ứng:

a. Fe --> Fe2(SO4)3 --> Fe(NO3)3 --> Fe(NO2)2 --> Fe(NO3)3 --> Fe2O3 --> Al2O3.
b. Al --> Fe <--> Fe2O3 <--> FeSO4 <--> Fe2(SO4)3.
c. Pirit --> sắt (III) oxit --> sắt từ oxit --> sắt (II) oxit --> nhôm oxit.

2. Bổ túc các phương trình phản ứng:

a. Fe + O2 --t°--> A
A + HCl ----> B + C + H2O
B + NaOH ----> D + E
C + NaOH ----> C + F
D + ? + ? ----> F
B + ? ----> C

b. FeS + O2 --t°--> A (k) + B
A + H2S ----> C (kt) + D
C + E --t°--> F
F + HCl ----> G + H2S
G + NaOH ----> H (kt) + I
H + O2 ----> D + J
J --t°--> B + D
B + L --t°--> E + D

c. A + B ----> C + D + E
C + NaOH ----> F (kt) + Na2SO4
D + KOH ----> G (kt) + H
C + KMnO4 + B ----> D + MnSO4 + H + E
G + I ----> K + E
F + O2 + E ----> G
D + KI ----> C + H + I2
C + Al ----> M + L
L + I ----> N + H2
N + Cl2 ----> K.

d. Al + A ----> B + C
A + HCl ----> D + E + F lỏng
F + Na ----> G + H2 (k)
C + G ----> H + F
D + G ----> I (kt) + K
E + G ----> L (kt) + K
I + O2 + F ----> L.

3. Điều chế:

a. Từ sắt (II) sunfua nêu 2 phương pháp điều chế Fe.
b. Từ nhôm Hidroxit và quặng Manhetit viết các phương trình phản ứng điều chế Fe.
c. Từ Fe nêu các phương pháp để điều chế các oxit của Fe và ngược lại từ các oxit của Fe hay điều chế Fe.
d. Từ sắt (III) Clorua nêu 3 phương pháp để điều chế sắt (II) Clorua.
e. Từ sắt viết 3 phương trình trực tiếp điều chế FeSO4.
f. Từ quặng Manhetit viết các phương trình điều chế FeCl2, Fe(NO3)2.
g. Từ quặng pirit sắt, không khí và nước, hãy viết các phương trình điều chế sắt (II) và sắt (III) sunfat.
h. Từ nguyên liệu ban đầu là quặng pirit sắt, muối ăn, nước và không khí hãy điều chế sắt (II) Hidroxit và sắt (II) Clorua.
i. Từ quặng hematit, nước và Clo viết các phương trình phản ứng điều chế FeCl2, FeCl3, Fe(OH)3.

4. Tinh chế:

a. Bột sắt có lẫn bột nhôm và đồng.
b. Tách sắt ra khỏi hỗn hợp CuS, FeS2, Al2O3.
c. Tách Fe2O3 có lẫn Al2O3 và Na2O.
d. Tinh chế Fe có lẫn Al, Al2O3 và Zn.

5.Tách rời:

a. Có hỗn hợp 3 kim loại Al, Fe và Cu. Trình bày phương pháp hóa học tách riêng từng kim loại ra khỏi hỗn hợp.
b. Tách từng chất ra khỏi hỗn hợp AlCl3, FeCl3, BaCl2.
c. Tách rời từng chất ra khỏi hỗn hợp rắn: I2, CaO, Fe, Cu.
d. Tách rời hỗn hợp chất rắn: MgCl2, Zn, Fe, Ag.
e. Tách rời hỗn hợp chất rắn: Fe, Cu, FeSO4.

6. Giải thích:

a. Có phản ứng xảy ra trong không khi cho dung dịch FeCl3 tác dụng với dung dịch KBr, KI. Giải thích và viết phương trình phản ứng.
b. Một dung dịch A chứa 2 chất tan ZnCl2, FeCl2 cho tác dụng với dung dịch sút dư, phản ứng tạo kết tủa trắng, để ngoài không khí chuyển dần sang màu nâu đỏ, lọc kết tủa rửa sạch, sấy khô và nung ở t° cao ta được chất rắn màu nâu đỏ, tan được trong HCl cho dung dịch trong suốt. Hãy giải thích và viết phương trình phản ứng.
c. Phân biệt gang và thép? Gang xám, gang trắng và gang đặt biệt? Thép thường và thép đặc biệt? Tại sao các đồ dùng bằng gang thép gỉ nhanh trong không khí ẩm? Viết phương trình tổng quát và giải thích? Đề nghị các phương pháp chống gỉ cho các đồ dùng đó.
d. Nhỏ từ từ dung dịch thuốc tím đến dư vào cốc dựng dung dịch hỗn hợp sắt (II) sunfat và axit sunfuric. Nêu hiện tượng, giải thích, cho biết chất khử, chất oxi hóa.

7. Có 3 dung dịch chứa sắt (II) Clorua A, Brom B và sút C.

- Cho B vào C.
- Cho A vào C rồi để ngoài không khí.
- Cho B vào A rồi đổ tiếp C vào.
Nhận xét hiện tượng, viết phương trình phản ứng cho từng trường hợp. Viết phương trình ion thu gọn của các phản ứng.

8. Không dùng các hóa chất khác, hãy nhận biết các dung dịch sau:

- Các dung dịch: Nhôm clorua, bari hidroxit, natri clorua, sắt (II) sunfat.
- Các dung dịch: Bạc nitrat, axit bromhidric, nhôm clorua, natri nitrat, đồng (II) clorua, potat, sắt (III) clorua, magie clorua.
- Các dung dịch: Axit clohidric, natri clorua, bari hidroxit, bari hidrocacbonat, sắt (II) clorua.

9. Chỉ dùng 1 hóa chất duy nhất hãy phân biệt các dung dịch sau:

- Các dung dịch: Amoni clorua, amoni sunfat, kẽm sunfat, nhôm clorua, sắt (III) clorua, đồng (II) clorua.
- Các dung dịch: Magie clorua, nhôm clorua, sắt (II) clorua, sắt (III) clorua, đồng (II) clorua, natri clorua.
- Các chất rắn: Nhôm, sắt, nhôm oxit.
- Các chất rắn: Natri oxit, nhôm, sắt, nhôm oxit, canxicabua.
- Chỉ dùng 1 kim loại để nhận biết các dung dịch: Natri clorua, magie clorua, sắt (III) clorua, sắt (II) clorua.
- Chỉ dùng nước và 1 hóa chất để phân biệt 4 chất bột: Xô đa, magie oxit, nhôm oxit, đồng (II) sunfat, sắt (III) sunfat.

10. Dùng các hóa chất để nhận biết:

- Các dung dịch: nhôm clorua, sắt (III) clorua, đồng (II) clorua, kẽm sunfat.
- Các dung dịch: Xô đa, natri aluminat, amoni sunfat, magie sunfat, nhôm nitrat, sắt (II) clorua, sắt (III) clorua.
- Chất rắn: Nhôm nitrat, sắt (II) sunfat, đồng (II) sunfat, amoni clorua.
- Chất rắn: Xút, kali cacbonat, nhôm cacbua, sắt (II) sunfat, canxi sunfat, magie clorua.
- Chất bột: Kali, nhôm, bạc, sắt.
- Chất bột: Natri oxit, nhôm oxit, sắt (III) oxit, sắt.

Mọi thắc mắc các bạn hãy gửi câu hỏi về Fanpage: Hóa Học Unlimited để được giải đáp sớm nhất có thể.

Chúc bạn thành công !

Lý thuyết về Ankađien cơ bản và mở rộng

I. ĐỊNH NGHĨA VÀ PHÂN LOẠI:

1. Định nghĩa:

- Ankađien là Hidrocacbon mạch hở, có 2 nối đôi.
- Ankađien còn được gọi là điolefin.
CTTQ:
CnH2n-2 với n ≥ 3;

* Danh pháp:

Số chỉ vị trí nhánh - tên nhánh - tên mạch chính (anka) - số 2 vị trí nối đôi - đien;
VD:
CH2=C=CH2:
+ Propađien;
+ Anlen;
CH2=CH-CH=CH2:
+ Buta-1,3-đien;
+ Đivinyl;
CH3=C(CH3)-CH=CH2:
+ 2-metyl buta-1, 3-đien;
+ Isopren;

2. Phân loại:

- Có 2 nối đôi liền nhau:
VD: CH2=C=CH2 anlen;
- Có 2 nối đôi xa nhau, cách từ 2 nối đơn trở lên:
VD: CH2=CH-CH2-CH=CH2: Penta-1,4-đien;
- 2 nối đôi cách bởi một nối đơn: Ankađien liên hợp hay tiếp cách
VD: CH2=CH-CH=CH2;
ngoài ra còn Isopren và đivinyl,...
Đây là loại quan trọng.

II. HÓA TÍNH:

1. Phản ứng cộng tương tự anken:

Tùy theo tỉ lệ số mol --> cộng vào 1 nối đôi hay 2 nối đôi:

a. Cộng Hidro:

VD:
CH2=CH-CH-CH2 + 2H2 --Ni,t°--> CH3-CH2-CH2-CH3;

b. Cộng dung dịch Brom:

CH2=CH-CH=CH2 + Br2 ---->
Nếu với -80°C thì sản phẩm là CH2Br-CHBr-CH=CH2: 3, 4-đibrom but-1-en;
Nếu với 40°C thì sản phẩm là CH2Br-CH=CHCH2Br: 1, 4-đibrom but-2-en;

c. Cộng HX:

VD:
CH2=CH-CH=CH2 + HBr ---->
Nếu với -80°C thì sản phẩm là:
+ CH3-CHBr-CH=CH2: 3-brom but-1-en (sản phẩm chính);
+ CH2Br-CH2-CH=CH2: 4-brom but-1-en (sản phẩm phụ);
Nếu với 40°C thì sản phẩm là CH3-CH=CH-CH2Br: 1-brom but-2-en;

d. Phản ứng trùng hợp:

nCH2=CH-CH=CH2 --t°,xt,Na--> -( CH2-CH=CH-CH2 )-n: Polibutađien hay cao su buna;
nCH2=C(CH3)-CH=CH2 --t°,p,xt--> -( CH2-C(CH3)=CH-CH2 )-n: Poli isopren hay cao su isopren;

3. Phản ứng oxi hóa:

a. Oxi hóa hoàn toàn:

C4H6 + 5O2 ----> 4CO2 + 3H2O;
PTTQ:
CnH2n-2 + (3n-1)/2 ----> nCO2 + (n-1)H2O;
nCO2 > nH2O;
nCnH2n-2 = nCO2 - nH2O;

b. Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn:

Buta-1,3-đien và isopren cũng làm mất màu dung dịch kali pemaganat tương tự như anken.

III. ĐIỀU CHẾ:

1.Điều chế buta-1,3-đien từ butan hoặc butilen bằng cách đề hidro hóa:

CH3-CH2-CH2-CH3 --t°,xt--> CH2=CH-CH=CH2 + 2H2;

2. Điều chế isopren bằng cách tách hidro của isopentan:

CH3-CH(CH3)-CH2-CH3 --t°,xt--> CH2=C(CH3)-CH=CH2 + 2H2;

IV. ỨNG DỤNG:

- Sản xuất cao su có độ đàn hồi cao: cao su buna, cao su isopren,...
- Cao su buna được dùng làm lốp xe, nhựa trám thuyền,...

Mọi thắc mắc các bạn hãy gửi câu hỏi về Fanpage: Hóa Học Unlimited để được giải đáp sớm nhất có thể.
Chúc bạn thành công !

Lý thuyết về Anken cơ bản và mở rộng

I. ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN VÀ DANH PHÁP:

1. Dãy đồng đẳng của Etilen:

C2H4, C3H6, C4H8, C5H10,...
CTTQ: CnH2n với n ≥ 2;
Gọi là anken hay olefin (mạch hở 1 nối đôi).

2. Đồng phân:

Từ C4H8 trở lên xuất hiện đồng phân do mạch cacbon khác nhau và vị trí nối đôi khác nhau.
VD:
C4H8:
CH2=CH-CH2-CH3;
CH3-CH=CH-CH3;
CH2=C(CH3)-CH3;

* Đồng phân hình học:

CH3-CH=CH-CH3: Cis-but-2-en hay Trans-but-2-en;
Chú ý điều này khi xác định số đồng phân:
+ Nếu đề cho đồng phân cấu tạo thì không tính đồng phân Cis-, Trans-;
+ Nếu đề cho đồng phân không nói đến đồng phân cấu tạo thì tính luôn Cis-, Trans-;

* Điều kiện:

- Mỗi cacbon 2 bên nối đôi phải có 2 nhóm khác nhau:
+ Trans-: mạch chính khác phía;
+ Cis-: mạch chính cùng phía;
Dễ thuộc "Cis" là "Cùng phía" còn lại là "Trans-" là "Trái phái".

3. Danh pháp:

- Tên thường: 1 số anken mạch ngắn có tên thường là:

Ankan ----> Ankilen;

VD:
C2H4 etilen;
C3H6 propilen;
C4H8 butilen;
- Tên thay thế: Theo IUPAC
- Chọn mạch cacbon dài nhất và có nhiều nhánh nhất và có nối đôi làm mạch chính. Đánh số cacbon từ phía gần nối đôi, gần nhánh nhưng ưu tiên nối đôi.

* Gọi tên:

Số chỉ vị trí nhánh - tên nhánh (theo gốc) - tên mạch chính (ank-) - số chỉ vị trí nối đôi - en;
VD:
C4H8:
CH2=CH-CH2-CH3: but-1-en;
CH3-CH=CH-CH3: but-2-en;
CH3=C(CH3)-CH3: 2-metyl propen hay isobutilen;

* Ghi chú:

Trường hợp anken chỉ có 1 nhánh -CH3 ở cacbon số 2 và 1 nối đôi ở cacbon số 1 có thể dùng tên thường là isoankilen.
VD khác:
C5H12:
CH2=CH-CH2-CH2-CH3: Pent-1-en;
CH3-CH=CH-CH2-CH3: Pent-2-en;
CH2=CH(CH3)-CH2-CH3: 2-metyl but-1-en;
CH3-CH(CH3)=CH-CH3: 2-metyl but-2-en;
CH3-CH(CH3)-CH=CH2: 3-metyl but-1-en;

II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ:

Giống ankan:
- Từ C2 - C4 : Thể khí;
- Từ C5 - C17: Thể lỏng;
- Từ C18 trở lên: Thể rắn;
Khi mạch cacbon tăng thì t° sôi, t° nóng chảy cùng khối lượng riêng của anken tăng.

III. HÓA TÍNH:

Do liên kết pi kém bền nên nối đôi dễ bị đứt cho phản ứng cộng & trùng hợp.

1. Phản ứng cộng:

a. Cộng Br2:

VD:
Etilen CH2=CH2 + Br2 ----> CH2Br-CH2Br 1,2-đibrommetan;
Propilen CH2=CH-CH3 + Br2 ----> CH2Br-CHBr-CH3 1,2-đibrompropan;
PTTQ:
CnH2n + Br2 ----> CnH2nBr2;
+ Anken làm mất màu dung dịch Brom --> nhận biết anken;
+ Khối lượng bình tăng chính là khối lượng anken phản ứng;

b. Cộng H2:

VD:
CH2=CH2 + H2 --Ni, t°--> CH3-CH3;
CH2=CH-CH3 + H2 --Ni, t°--> CH3-CH2-CH3;
PTTQ:
CnH2n + H2 --Ni, t°--> CnH2n+2 (ankan);

c. Cộng HX:

CH2=CH2 + HCl ----> CH3-CH2Cl Cloetan hay etyl clorua;
CH2=CH-CH3 + HCl ---->
+ CH3-CHCl-CH3 2-clo propan (sản phẩm chính);
+ CH2Cl-CH2-CH3 1-clo propan (sản phẩm phụ);

* Điều kiện để có sản phẩm cộng:

Anken & tác nhân cộng đều không đối xứng:
không phải là C=C hay HCl, HBr, HI,...

* Quy tắc cộng Maconhicop:

- Sản phẩm chính theo hướng phần H của tác nhân cộng sẽ gắn vào C nối đôi phía nào có nhiều hidro hơn tức bậc thấp hơn.
- Sản phẩm phụ theo hướng ngược lại.
VD:
CH3-C(CH3)=CH-CH3 + HBr ---->
+ CH3-CBr(CH3)-CH2-CH3: 2-Brom, 2-metyl butan (sản phẩm chính);
+ CH3-CH(CH3)-CHBr-CH3: 2-Brom, 3-metyl butan (sản phẩm phụ);

2. Phản ứng trùng hợp:

VD:
nCH2=CH2 --t°,p,xt--> -( CH2-CH2 )-n : Polietilen hay nhựa PE;
nCH2=CH-CH3 --t°,p,xt--> -( CH2-CH(CH3)- )-n : Polipropilen hay nhựa PP;
Từ monome qua trùng hợp thành monome với n là hệ số trùng hợp.

3. Phản ứng oxi hóa:

a. Oxi hóa hoàn toàn:

C2H4 + O2 ----> 2CO2 + 2H2O;
PTTQ:
CnH2n + 3n/2 O2 ----> nCO2 + nH2O;

b. Oxi hóa không hoàn toàn:

VD:
3C2H4 + 2KMnO2 + 4H2O ----> 3C2H4(OH)2 etilen glycol + 2MnO2 + 2KOH;
PTTQ:
3CnH2n + 2KMnO4 + 4H2O ----> 3CnH2n(OH)2 ankilen glycol + 2MnO2 + 2KOH;

IV. ĐIỀU CHẾ:

1. Trong phòng thí nghiệm: Từ ancol etylic

C2H5OH --H2SO4đ, 170°C --> C2H4 + H2O;

2. Trong công nghiệp: Cracking ankan cao hơn

C3H8 --t°--> C2H4 + CH4;
C4H10 --t°--> CH4 + C3H6;

V. ỨNG DỤNG:

- Anken và dẫn xuất của anken là nguyên liệu cho ngành công nghiệp hóa học;
- Etilen, propilen, butilen dùng sản xuất polime;

Mọi thắc mắc các bạn hãy gửi câu hỏi vào Fanpage:
Hóa Học Unlimited để được giải đáp sớm nhất có thể.
Chúc bạn thành công !

Lý thuyết về Ankan cơ bản và mở rộng

I. ĐỒNG ĐẲNG ĐỒNG PHÂN VÀ DANH PHÁP:

1. Dãy đồng đẳng của metan:

Gồm: CH4, C2H6, C3H8, C4H10, C5H12,...
CTTQ: CnH2n+2 với n ≥ 1;
Gọi là ankan hoặc parafin.

2. Đồng phân:

Cách viết đồng phân:
- Viết các mạch cacbon khác nhau.
- Với từng mạch lần lượt dời vị trí nối đôi, ba, nguyên tử Cl, O, N,...trên mạch chính.
- Điền H.
VD:
C5H12:
CH3CH2CH2CH2CH3;
CH3CH2CH(CH3)-CH3;
CH3C(CH3)2-CH3;

3. Danh pháp:

- Một số ankan đầu dãy:
CH4 metan;
C2H6 etan;
C3H8 propan;
C4H10 butan;
C5H12 pentan;
C6H14 hexan;
C7H16 heptan;
C8H18 octan;
C9H20 nonan;
C10H22 đecan;
- Gốc ankyl tương ứng: Khi 1 ankan mất đi một nguyên tử H sẽ tạo ra gốc ankyl tương ứng.
VD:
CH4 --> -CH3 gốc metyl;
C2H6 --> -C2H5 gốc etyl;
C3H8 --> -C3H7 gốc propyl;

* Gọi tên:

Chọn mạch cacbon dài nhất và nhiều nhánh nhất làm mạch chính, đánh số cacbon trên mạch chính từ phía gần nhánh hơn.
- Gọi tên thay thế (Theo IUPAC)
Số chỉ vị trí nhánh - tên nhánh (tên nguyên tố hay tên gốc ankyl) - tên mạch chính (theo ankan).
* Nếu nhiều nhánh giống nhau, dùng đầu ngữ: đi (2), tri (3), tetra (4), penta (5),...
* Nếu nhiều nhánh khác nhau, gọi tên nhánh theo A, B, C,...
* Ankan có 1 nhánh -CH3 ở C số 2 thì có tên thường là isoankan (kể luôn C của nhánh), nếu  có 2 nhánh này ở C số 2 thì có tên thông thường là Neoankan (kể luôn C của nhánh).

VD:
- C5H12:
CH3CH2CH2CH3: (n)-pentan;
CH3CH(CH3)-CH3CH3: 2 metyl butan hay isobutan;
CH3C(CH3)2CH3: 2,2-Đimetyl propan hay Neopentan;

- CH2Cl-CHBr-CHCl-CH3: 2-brom 1,3-Điclo butan;
(CH3)2-CH-CCl(C2H5)-CH2-CH3: 3-Clo 3-Etyl 2-Metyl pentan;

II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ:

+ Từ CH4 --> C4H10: Thể khí;
+ Từ C5H12 --> C17H36 : Thể lỏng;
+ Từ C18H38 trở lên: Thể rắn;
- Mạch cacbon của ankan càng tăng thì t°sôi, t°nóng chảy, khối lượng riêng của ankan càng tăng.
- Các ankan đều nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.

III. HÓA TÍNH:

- Ở nhiệt độ thường ankan không tác dụng với axit, bazo, chất oxi hóa mạnh.
- Khi có ánh sáng hoặc nhiệt độ ankan dễ cho phản ứng thế, phản ứng tách và phản ứng cháy.

1. Phản ứng thế:

CH4 + Cl2 --as--> CH3Cl metyl clorua + HCl;
CH3Cl + Cl2 --as--> CH2Cl2 metilen clorua + HCl;
CH2Cl2 + Cl2 --as--> CHCl3 clorofom + HCl;
CHCl3 + Cl2 --as--> CCl4 cacbon tetra clorua + HCl;
Có thể tạo nhiều sản phẩm thế halogen, thế ở nhiều vị trí khác nhau nhưng ưu tiên thế vào cacbon có bậc cao hơn, chẳng hạn:
CH3-CH2-CH3 + Cl2 --1:1, as-->
+ CH3-CHCl-CH3 2-clo propan (sản phẩm chính);
+ CH3-CH2-CH2Cl 1-clo propan (sản phẩm phụ);

2. Phản ứng nhiệt phân:

CH3CH2CH2CH3 --t°, xt-->
+ CH2=CH-CH2-CH3 + H2;
+ CH3-CH=CH-CH3 + H2;

3. Phản ứng cracking: bẻ gãy mạch cacbon

CH3CH2CH2CH3 --t°, xt-->
CH2=CH2 + H2
CH=CH-CH3 + H2
Khi cracking butan được hỗn hợp: C4H8, C2H4, H2, C2H6, C3H6, CH4, C4H10 dư,...

4. Phản ứng cháy:

PTTQ: CnH2n+2 + O2 --t°--> nCO2 + (n+1)H2O;
VD: CH4 + 2O2 ----> CO2 + 2H2O.

IV. ĐIỀU CHẾ:

1. Trong phòng thí nghiệm:

- Al4C3 + 12H2O ----> 4Al(OH)3 (kt) + 3CH4(k);
- CH3COONa + NaOH --CaO, t°--> CH4 + Na2CO3;
PTTQ: CnH2n+1COONa muối Natri của axit no đơn chức + NaOH --CaO, t°--> CnH2n+ 2 ankan + Na2CO3;
- C + H2 --Ni, t° --> CH4;

2. Trong công nghiệp:

- Trong tự nhiên, ankan có trong khí dầu mỏ. Khí thiên và dầu mỏ là hỗn hợp ankan.
- Ankan được điều chế bằng cách chưng cất phân đoạn dầu mỏ.
V. Ứng dụng:
Các ankan dùng làm nguyên, nhiên liệu cho ngành công nghiệp hóa học.

Mọi thắc mắc các bạn hãy đăng câu hỏi lên Fanpage: Hóa Học Unlimited để được giải đáp sớm nhất có thể.

Chúc bạn thành công !

Lý thuyết về bảo toàn điện tích

Phương pháp bảo toàn điện tích

1. Nguyên tắc:


- Nguyên, phân tử và dung dịch luôn trung hòa về điện:
+ Trong nguyên tử: Số proton = số electron;
+ Trong dung dịch: Tổng số mol * điện tích ion dương = | tổng số mol * điện tích ion âm |;
Dễ thuộc : "Tổng dương = Tổng âm"
* Lưu ý khi làm bài tập:
- Khối lượng muối trong dung dịch = Tổng khối lượng các ion tạo muối.
- Chú ý khi cô cạn, ion có thể phân hủy hay bay hơi. VD: HCO3-,...
- Trong trường hợp sử dụng định luật bảo toàn điện tích thường kết hợp:
+ Các phương pháp bảo toàn khác: bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố.
+ Viết phương trình hóa học ở dạng ion thu gọn.

2. Các dạng bài tập thường gặp:

Dạng 1: Áp dụng nguyên bản định luật bảo toàn điện tích.

Bài toán: Cho 1 dung dịch chứa 5 ion: 0.06 mol K+, 0.05 mol Ca²+, 0.015 mol Cl-, 0.04 mol CO3²- và a mol SO4²- .Tìm a ?
A. 0.75 mol;
B. 0.0075 mol;
C. 0.125 mol;
D. 0.05 mol;
Giải
Áp dụng ĐLBT điện tích, có:
0.06*1 + 0.025*2 = 0.015*1 + 0.04*2 + a*2
=> a = 0,0075 mol.

Dạng 2: Kết hợp định luật bảo toàn khối lượng.

Bài toán 1: Dung dịch A chứa 2 cation: Fe²+ 0.1 mol và Al³+ 0.2 mol; hai anion: Cl- x mol, SO4²- y mol.Đem cô cạn dung dịch A thu được 46.9 gam hỗn hợp muối khan. Tìm x, y lần lượt là?
A. 0.2 & 0.3 mol;
B. 0.4 & 0.5 mol;
C. 0.3 & 0.2 mol;
D. 0.4 &0.6 mol;
Giải
Áp dụng ĐLBT điện tích:
0.1*2 + 0.2*3 = x*1 + y*2 <=> x + 2y = 0.8 (1)
Cô cạn dung dịch:
0.1*56 + 0.2*27 + x*35.5 + y*96=46.9
<=> 35.5x+96y=35.9 (2)
Từ (1) & (2), ta được: x=0.2 & y=0.3.
Bài toán 2: Cho 0.2688 lít CO2 đkc hấp thụ hoàn toàn bởi 200 ml dung dịch NaOH 0.1M và
Ca(OH)2 0.01M. Tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng là bao nhiêu?
A. 1.265 gam;
B. 1.92 gam;
C. 1.26 gam;
D. 1.85 gam;
Giải:
nNa+ = 0.02 mol;
nOH- = 0.024 mol;
nCa²+ = 0.002 mol;
nCO2 = 0.2688/22.4 = 0.012 mol;
Tỉ lệ: nOH-/nCO2=2 => CO2 & OH- phản ứng vừa đủ.
=> Muối thu được sau phản ứng chỉ là muối trung hòa:
m Muối = mNa+ + mCa²+ + mCO3²- = 0.02*23 + 0.002*40 + 0.012*60 = 1.26 gam.

Dạng 3: Kết hợp với ĐLBT nguyên tố.

Bài toán: Cho dung dịch X có chứa 5 ion: Mg²+, Ba²+, Ca²+, 0.1 mol Cl- và 0.2 mol NO3²-. Thêm dần V lít dd K2CO3 1M vào X đến khi lượng kết tủa lớn nhất thì giá trị V tối thiểu cần dùng là bao nhiêu?
A. 0.15l;
B. 0.1l;
C. 0.3l;
D. 0.2l;

Cách 1:

Áp dụng phương pháp quy đổi kết hợp bảo toàn điện tích:
Quy Mg²+, Ba²+, Ca²+ về M²+ => X gồm M²+, Cl- và NO3-.
Áp dụng ĐLBT điện tích trong dd X, ta được:
nM²+ = 0.15 mol
M²+ + CO3²- ----> MCO3(kt)
=> nK2CO3 = nCO3²-=nM²+=0.15 mol
=> V = 0.15l.

Cách 2:

Áp dụng ĐLBT điện tích cho dung dịch sao phản ứng.
Khi phản ứng kết thúc, phần dung dịch chứa K+, Cl- & NO3-.
Áp dụng ĐLBT điện tích:
nK+=nCl- + nNO3- = 0.3 => nK2CO3=0.15 mol
=> V= 0.15 l

Dạng 4: Kết hợp với việc viết phương trình ion thu gọn.

Bài toán: Hòa tan hoàn toàn 15.6 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 vào 500 ml dung dịch NaOH, thu được 6.72 lít H2(đkc) và dung dịch X. Thể tích HCl 2M tối thiểu cần cho vào X để thu được lượng kết tủa lớn nhất là bao nhiêu?
A. 0.5l;
B. 0.25l;
C. 0.35l;
D. 0.15l;
Giải:
Dung dịch X chứa: Na+, AlO2-, OH- dư( nếu có);
Áp dụng ĐLBT điện tích:
nAlO2- + nOH- = nNa+ = 0.5 mol
Khi cho HCl vào dung dịch X:
H+ + OH- ----> H2O;
H+ + AlO2- + H2O ----> Al(OH)3 (kt);
3H+ + Al(OH)3 ----> Al³+ + 3H2O;
Để kết tủa max => không xảy ra phản ứng cuối cùng.
=> nH+ = nAlO2- + nOH- = 0.5 mol;
=> V HCl = 0.5/2 = 0.25 lít.

Dạng 5: Bài tập có ion phân hủy khi cô cạn hay tác dụng nhiệt.

Bài toán: Dung dịch Y chứa Ca²+ 0.1 mol; Mg²+ 0.3 mol; HCO3- y mol. Khi cô cạn Y thì khối lượng muối khan thu được là:
A. 37.4 gam;
B. 49.8 gam;
C. 25.4 gam;
D. 30.4 gam;
Giải:
Khi cô cạn do tác dụng nhiệt nên:
2HCO3- ----> CO3²- + CO2 + H2O.
0.4 mol ----> 0.2mol         
=> Khối lượng muối
m = mCa²+ + mMg²+ + mCl- + mCO3²-
    = 37.4 G

3. Bài tập vận dụng:


1. Một dung dịch chứa 0,02(mol) Cu2+, 0,03(mol) K+, x mol Cl- và y mol SO42-. Tổng khối lượng các muối tan có trong dung dịch là 5,435(g). Giá trị của x và y lần lượt là:
A. 0,03 và 0,02;
B. 0,05 và 0,01;
C. 0,01 và 0,03;
D. 0,02 và 0,05;
2. Trong một dung dịch có chứa a(mol) Ca2+, b(mol) Mg2+, c(mol) Cl- và d(mol) NO3-. Biểu thức liên hệ giữa a, b ,c và d là:
A. a+ 2b = c + d;
B. 2a + 2b = c + d;
C. a = b + c + d;
D. 2a = c +d+ 2b;
3. Dung dịch A chứa các ion Al3+ 0,6 mol; Fe2+ 0,3 mol ; Cl- a mol;  SO42- b mol. Cô cạn dung dịch A thu được 140,7(g) muối. Giá trị của a,b lần lượt là:
A. 0,6 và 0,9;
B. 0,9 và 0,6;
C. 0,3 và 0,5;
D. 0,2 và 0,3;
4. Dung dịch A chứa các ion sau Mg2+, Ba2+, Ca2+ , 0,1 mol Cl- và 0,2 mol NO3-. Thêm dần V(l) dung dịch K2CO31M vào A đến khi được lượng kết tủa lớn nhất. V có giá trị là:
A. 300(ml);
B. 200(ml);
C. 250(ml);
D. 150(ml);
5. Dung dịch A chứa các ion CO32-, SO32-, SO42- và 0,1(mol) HCO3-, 0,3(mol) Na+. Thêm V(l) dung dịch Ba(OH)2 1M vào dung dịch A thì thu được lượng kết tủa lớn nhất Giá trị của V là:
A. 0,15(l);
B. 0,2(l);
C. 0,25(l);
D. 0,5(l);
6. Hòa tan hoàn toàn 2,81(g) hổn hợp Fe2O3, MgO, ZnO trong 500(ml) dung dịch H2SO4 0,1M vừa đủ. Sau khi cô cạn dung dịch thì thu được số (g) muối khan là:
A. 6,81(g);
B. 4,81(g);
C. 3,81(g);
D. 5,81(g);
7. (ts – 2007) Hòa tan hổn hợp gồm 0,12(mol) FeS2 và a(mol) Cu2S vào axit HNO3(vừa đủ), thu được dung dịch X( chỉ chứa 2 muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của a là:
A. 0,04;
B. 0,075;
C. 0,12; 
D. 0,06;
8. Chia hổn hợp 2 kim loại A và B có hóa trị không đổi thành 2 phần bằng nhau: - phần 1: tan hết trong dung dịch HCl thu được 1,792(l) H2(đktc) - Phần 2: nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 2,84(g) chất rắn. Khối lượng hổn hợp 2 kim loại ban đầu là:
A. 2,4(g);
B. 3,12(g);
C. 2,2(g);
D. 1,8(g);
9.  Hòa tan hoàn toàn 10(g) hổn hợp Mg và Fe trong dung dịch HCl 4M thu được 5,6(l) H2(dktc) và dung dịch D. Để kết tủa hoàn toàn các ion trong D cần 300(ml) dung dịch NaOH 2M. Thể tích dung dịch HCl(l) đã dùng là:
A. 0,1;
B. 0,12;
C. 0,15;
D. 0,2;
10. Cho hòa tan hoàn toàn 15,6(g) hổn hợp gồm Al và Al2O3 trong 500(ml) dung dịch NaOH 1M thu được 6,72(l) H2(đktc) và dung dịch X. Thể tích HCl 2M tối thiểu cần cho vào X để thu được lượng kết tủa lớn nhất là:
A. 0,175(l);
B. 0,25(l);
C. 0,125(l); 
D. 0,52(l);
11. Hòa tan 10(g) hổn hợp X gồm Fe và Al bằng dung dịch HCl 2M. Kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch Y và 5,6(l) khí H2(đktc). Để kết tủa hoàn toàn các cation có trong dung dịch Y cần vừa đủ 300(ml) NaOH 2M. Thể tích dung dịch HCl cần dùng là:
A. 0,2(l);
B. 0,24(l);
C. 0,3(l);
D. 0,4(l);
12.  Để hòa tan 20(g) hổn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 cần vừa đủ 700(ml) dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X và 3,36(l) H2(đktc). Cho NaOH dư vào dung dịch X rồi lấy toàn bộ kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì lượng chất rắn thu đượ c là:
A. 8(g);
B. 16(g);
C. 24(g);
D. 32(g);
13. Cho a(g) hổn hợp 2 kim loại Na,K vào H2O thu được dung dịch X và 0,224(l) H2( đktc). Trung hòa hết dung dịch X cần V(l) dung dịch H2SO4 0,1M. Giá trị V là:
A. 0,15;
B. 0,1;
C. 0,12;
D. 0,2;
14. Cho hổn hợp kim loại Na, Ba tác dụng với nước dư thu được dung dịch X và  3,36 (l) H2 (đktc). Thể tích dung dịch H2SO4 2M cần dùng  để trung hòa dung dịch X là:
A.150 ml;
B. 75 ml;
C. 60 ml;
D. 30 ml;
15. Lấy m(g) hổn hợp 2 kim loại M và B có hóa trị không đổi  chi thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 hòa tan vừa đủ trong 100(ml) H2SO4 1M. Phần 2 cho tác dụng với Cl2 dư thu được 9,5(g) muối clorua. Vậy m có giá trị là:
A. 4,8(g);
B. 11,2(g);
C. 5,4(g); 
D. 2,4(g);
16. (khối A – 2008) Để hòa tan hoàn toàn 2,32(g) hổn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3( trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3) cần dùng  V(l) dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là:
A. 0,16;
B. 0,18;
C. 0,08;
D. 0,23;
17. (khối B – 2008) Hòa tan 2,13(g) hổn hợp X gồm 3 kim loại Mg, Cu, Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hổn hợp Y gồm các oxit có m = 3,33(g). Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là:
A. 90(ml);
B. 57(ml);
C. 75(ml);
D. 50(ml);

Mọi thắc mắc các bạn hãy comment hoặc đăng câu hỏi lên Fanpage Hóa Học Unlimited, admin sẽ giải đáp cho bạn sớm nhất có thể.

Chúc bạn thành công !

Lý thuyết về Este cơ bản và mở rộng

I. KHÁI NIỆM - DANH PHÁP:

1. Cấu tạo:

Thay thế nhóm -OH ở nhóm -COOH của axit cacboxylic bằng nhóm -OR' ta được este: RCOOR'.
RCOOH + HOR' <---H2SO4đ, t° ---> RCOOR' + H2O.
Với:
- R, R' là các gốc hidrocacbon.
- R có thể là H nhưng R' phải khác H.
VD: CH3COOH + C2H5OH <---H2SO4, t° ---> CH3COOC2H5 + H2O.
Công thức chung của Este đơn chức no: CnH2nO2 (n ≥ 2).
Công thức khai triển của Este no đơn chức:
CnH2n+1COOCmH2m+1 (n ≥ 0; m ≥ 1).
Công thức chung của Este no 2 chức CnH2n-2O4.

2. Danh pháp:

Tên gốc R' + tên gốc axit RCOO- (đuôi at)
Bạn cần nắm Một số gốc Hidrocacbon để viết đúng danh pháp.
VD:
HCOOCH3: Metyl fomat;
HCOOC2H5: Etyl fomat;
CH3COOCH3: Metyl axetat;
C2H3COOC2H5: Etyl Acrylat;
CH3COOCH2CH2CH3: Propyl axetat;
C6H5COOCH3: Metyl Benzoat;
C2H5COOC6H5: Phenyl propionat;
C4H9COOCH(CH3)2: Isopropyl Valerat;
(CH3)2CHCOOCH=CH2: Vinyl iso butirat;
CH3OCOC2H5: Metyl propionat;

II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ:

- Este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với axit và ancol có cùng số cacbon vì giữa các phân tử este không có liên kết hidro.
- Độ tan, t° sôi của Este < độ tan, t° sôi của ancol < độ tan, t° sôi của axit.
- Các Este thường là chất lỏng nhẹ hơn nước, ít tan trong nước.
- Các Este thường có mùi thơm đặt trưng:
+ CH2COOCH2CH2CH(CH3)2 : Isoamyl axetat có mùi chuối;
+ C3H7COOC2H5: Etyl butyrat có mùa dứa;
+ CH3CH(CH3)CH2COOC2H5: Etyl isovalerat có mùi táo;

III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC:

1. Phản ứng thủy phân:

Trong môi trường axit:
R-COO-R' + H-OH <---H2SO4 đ, t° ---> R-COOH + R'OH.
VD: CH3COOC2H5 + H2O <---H2SO4 đ, t° ---> CH3COOH + C2H5OH.
Đây là phản ứng thuận nghịch.

2. Phản ứng xà phòng hóa:

Trong môi trường kiềm:
RCOOR' + NaOH --t°--> RCOONa + R'OH.
Đây là phản ứng một chiều.
VD:
CH3COOC2H5 + NaOH --t°--> CH3COONa + C2H5OH.
Chú ý:
- Nếu R' là -CH=CH-R thì sản phẩm có andehit.
- Nếu R' là -C(CH3)=CH-R thì sản phẩm có xeton.
- Nếu R' là -C6H5 thì sản phẩm có phenol hoặc muối.
VD:
- CH3COOCH=CH2 + NaOH --t°--> CH3COONa + CH3CHO andehit axetic.
- CH3-CO-C(CH3)=CH2 + NaOH --t°--> CH3COONa + CH3COCH3 đimetyl xeton.
- CH3COOC6H5 + 2NaOH --t°--> CH3COONa + C6H5ONa natriphenolat + H2O.
* Nếu sản phẩm phản ứng thủy phân là muối natri của axit fomic HCOONa, andehit, thì 2 sản phẩm đó thực hiện được phản ứng tráng gương với AgNO3/NH3 và có thể tạo kết tủa đỏ gạch với Cu(OH)2:
- HCOOR' + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O --t°--> NH4O-CO-OR' + 2NH4NO3 + 2Ag (kt).
VD:
HCOOC2H5 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O --t°--> NH4-O-CO-O-C2H5 + 2NH4NO3 + 2Ag (kt).

- HCOOR' + 2Cu(OH)2 + NaOH --t°--> Na-O-CO-R' + Cu2O (kt) + 3H2O.
VD:
HCOOC2H5 + 2Cu(OH)2 + NaOH --t°--> NaOCOOC2H5 + Cu2O 3H2O.

3. Phản ứng gốc Hidrocacbon:

Đối với các Este có gốc Hidrocacbon không no
a. Phản ứng cộng với H2 hoặc halogen:
VD: CH3COOCH=CH2 + H2 --Ni/t°--> CH3COOCH2-CH3.
b. Phản ứng trùng hợp :
VD:
nCH2=C(CH3)-COOCH3 --t°, xt, p --> -( CH2-C(CH3)-COOCH3)-n Poli Metyl Metacrylat còn gọi là thủy tinh hữu cơ hat thủy tinh plexiglass.

nCH2=CH-COOCH3 --t°, xt, p --> -(CH2-CH(COOCH3))-n Poly Metyl Acrylat.

IV. ĐIỀU CHẾ & ỨNG DỤNG:


1. Điều chế:

RCOOH + R'OH ---H2SO4 đ, t° --> RCOOR' + H2O.
Muốn cân bằng chuyển dịch theo chiều tạo ra este nên lấy dư axit hoặc dư ancol và chưng cất este ra khỏi hệ.

Chú ý:
- Để điều chế Vinyl axetat thì cho axit axetic tác dụng với axetilen:
CH3COOH + C2H2 --t°, xt --> CH3COOCH=CH2.
- Để điều chế phenzyl axetat thì cho phenol phản ứng với anhydrit axit:
C6H5OH + (CH3CO)2O ----> CH3COOC6H5 + CH3COOH.
- Este tạo thành từ phản ứng cộng:
RCOOH + R'-C2H --Zn²+--> RCOO(R')=CH2.
VD
HCOOH + CH3-C2H --Zn²+--> HCOOC(CH3)=CH2 (-C2H tương ứng với -C nối ba CCH.

2. Ứng dụng:

- Làm dung môi: Amyl axetat và butyl axetat dùng để pha sơn.
- Làm thủy tinh hữu cơ: Poly metyl acrylat và Metyl metacrylat.
- Làm hương liệu.

V. KIẾN THỨC BỔ SUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI:

1. Este đa chức:

- Của axit đơn chức và ancol m chức: (RCOO)mR' với m ≥ 2 và R' chứa số nguyên tử C ≥ m.
- Của axit m chức và ancol đơn chức: R-(COOR')m với m ≥ 2 và R, R' ≠ H.
- Của axit m chức và ancol m chức: R(COO)mR' với m ≥ 2 và R ≠ H, R' chứa số nguyên tử C ≥ m.
- Của axit m chức và ancol n chức:
Rn(COO)mnR'm với tỉ lệ n, mn, m đơn giản nhất.

2. Các trường hợp thủy phân Este:

a. Thủy phân Este đơn chức: như ở phần trên.
b. Thủy phân Este đa chức:
(RCOO)mR' + mNaOH --t°--> mR-COONa + R'(OH)m.
R-(COOR')m + mNaOH --t°--> R(COONa)m + mR'OH.
R(COO)mR' + mNaOH --t°--> R(COONa)m + R'(OH)m.

3. Xác định số nhóm chức Este:

- Xét Este m chức (không có chức axit hoặc phenol), từ các phản ứng thủy phân Este đa chức trong dung dịch NaOH, ta có:
nNaOH/nEste = số chức este.
- Nhận xét:
+ Nếu nNaOH = nEste => Este của ancol đơn chức.
+ Nếu nNaOH = m.nEste => Este của ancol m chức.
+ Nếu nNaOH = nMuối => Este của axit đơn chức.
+ Nếu nNaOH = m.nMuối => Este của axit m chức.

Mọi thắc mắc của các bạn hãy gửi câu hỏi về Fanpage: Hóa Học Unlimited để được giải đáp sớm nhất có thể.
Chúc bạn thành công !